

Kinh nghiệm Thi tuyển công chức Thư ký Tòa án năm 2023
Ôn thi công chức
Phần 1: Quy trình, Quy định thông tin tuyển dụng công chức Thư ký Tòa án.
I. Điều kiện tuyển dụng công chức Thư ký Tòa
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung:
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển vào làm việc tại Tòa án nhân dân:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
– Đủ 18 tuổi trở lên.
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lịch sử chính trị của bản thân và gia đình không vi phạm quy định của Đảng và Tòa án nhân dân tối cao (hay hệ thống TA) về công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
– Đủ sức khoẻ để công tác theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền, không bị dị hình, dị tật, khuyết tật, không nói lắp, nói ngọng; nam cao từ 1,60m, nặng từ 50kg trở lên; nữ cao từ 1,55m, nặng từ 45kg trở lên.
2. Điều kiện tiêu chuẩn theo yêu cầu của vị trí dự tuyển
a. Thư ký Tòa án:
– Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
+ Có trình độ Cử nhân Luật hệ chính quy loại khá trở lên;
+ Có chứng chỉ (hoặc chứng nhận) tốt nghiệp do Học viện Toà án cấp đối với Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Tòa án, hoặc Lớp nghiệp vụ Thư ký viên, hoặc Lớp nghiệp vụ xét xử; hoặc có chứng chỉ (hoặc chứng nhận) tốt nghiệp do Học viện Tư pháp cấp đối với Lớp đào tạo nghiệp vụ xét xử, nghiệp vụ kiểm sát, nghề luật sư (chương trình đào tạo 3 chung).
Lưu ý: tùy từng đợt thi tuyển mà quy định yêu cầu chứng chỉ nghiệp vụ nêu trên có thể sẽ không bắt buộc khi thi tuyển tại TAND cấp cao, TAND cấp tỉnh,…
– Về trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ Bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.
– Về trình độ tin học: Có chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
*Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn nêu trên.
– Không cư trú tại Việt Nam.
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; bị cơ quan có thẩm quyền kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật.
3. Hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển
4. Nội dung thi tuyển


Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy.
a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 03 phần:
– Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Ngoại ngữ tiếng Anh, 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút.
– Phần III: Tin học 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút.
b) Miễn phần thi ngoại ngữ tiếng Anh (Vòng 1) đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp Cử nhân trở lên chuyên ngành ngoại ngữ (tiếng Anh);
– Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật hoặc tương đương trở lên do được học tập ở nước ngoài bằng tiếng Anh, hoặc được học ở Việt Nam bằng tiếng tiếng Anh, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dẫn tộc thiểu số.
c) Miễn phần thi tin học (Vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
d) Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp Vòng 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức, thời gian thi: Thi viết 180 phút.
– Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
– Thang điểm: 100 điểm.
– Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành (thi viết 180 phút).
5. Xác định người trúng tuyển
– Người trúng tuyển phải có số điểm Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi Vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
6 Đối tượng và điểm ưu tiên
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại Vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại Vòng 2;
– Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại Vòng 2.
II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi Hồ sơ), mặt ngoài ghi rõ “Hồ sơ đăng ký thi tuyển công chức Thư ký viên Tòa án nhân dân Đợt .., năm …”, ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và liệt kê đầy đủ các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (Phụ lục 01);
– . Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu (dán ảnh 4×6), có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người dự tuyển thường trú, hoặc cơ quan Nhà nước nơi người dự tuyển đang công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (Phụ lục 02);
– Phiếu sơ tuyển (Phụ lục 03);
– Bản sao các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài phải được công nhận văn bằng của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 13.2021.TT-BGDDT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam;
– Bản sao giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân được Cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp (Thí sinh hoàn thiện mục này khi có thông báo kết quả trúng tuyển);
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
– Các loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp xác nhận là đối tượng ưu tiên, đối tượng được miễn thi ngoại ngữ, tin học;
Ba (03) phong bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
Thí sinh đăng ký dự tuyển chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc kê khai hồ sơ đăng ký dự tuyển. Tòa án nhân dân tối cao chỉ tiếp nhận hồ sơ đủ theo quy định tại Thông báo này và không gửi trả lại hồ sơ nếu không được tuyển dụng.
2. Địa điểm, thời hạn nhận hồ sơ và sơ tuyển
2.1. Địa điểm nhận hồ sơ dự thi: Phòng 219 Vụ Tổ chức – Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao, số 43 phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Điện thoại 0904.194.195; 0976.300.650; 0985.298.183 đối với thi do Tòa án nhân dân tối cao tổ chức; nộp hồ sơ tại Phòng Tổ chức Cán bộ TAND cấp tỉnh đối với thi tuyển tổ chức tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
2.2. Thời hạn nhận hồ sơ dự đăng ký dự tuyển: 30 ngày kể từ ngày thông báo (trong giờ hành chính).
2.3. Thí sinh thực hiện việc sơ tuyển theo địa điểm và thời gian nêu tại Tóa án nhân dân cấp tỉnh,
III. THỜI GIAN THI, LỆ PHÍ DỰ THI
1. Thời gian, địa điểm tổ chức thi:
Theo thông báo Tòa án sau khi đã chốt danh sách đủ điều kiện dự thi: tại Học viện Tòa án, đường 282, xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội (đối với thi tuyển do TANDTC tổ chức, trường hơp TAND cấp tỉnh tổ chức thì thi tại tỉnh đó); thời gian thi cụ thể sẽ có thông báo trên trang thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao tại địa chỉ: http://www.toaan.gov.vn.
II.Thông tin tuyển dụng xem ở đâu?
- Website của Toà án nhân dân tối cao (Mục thông báo chỉ đạo điều hành): https://www.toaan.gov.vn/webcenter/portal/tatc/chi-dao-dieu-hanh?tinh=01
- Website của Tòa án nhân dân các tỉnh;
- Fanfage Ôn thi công chức nghiệp vụ thư ký Tòa án: https://www.facebook.com/profile.php?id=100070191410664
Tài liệu ôn thi: liên hệ qua email: tailieuluatkinhte1327@gmail.com
Theo dõi thêm tài liệu ôn thi công chức nghiệp vụ thư ký Tòa tại Fanfage: Facebook